CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP THƯỜNG
Liên hệ
CỌC BÊ TÔNG LY TÂM DỰ ỨNG LỰC
Liên hệ
CỌC KHOAN NHỒI
Liên hệ
CỌC CÁT
Liên hệ
CỌC BÊ TÔNG VUÔNG
Liên hệ
CỌC BÊ TÔNG BARRETTE
CỌC BÊ TÔNG BARRETTE
Cũng giống như cọc khoan nhồi, cọc ba rét cũng là cọc bê tông đổ tại chỗ nhưng thay vì phải khoan tạo lỗ người ta tiến hành tạo lỗ cho cọc ba rét bằng cách sử dụng máy đào chuyên dụng đào tạo lỗ trong dung dịch chống sập vách đất hố đào…
Cọc ba rét có khả năng chịu tải trọng rất lớn nên cũng được ứng dụng trong thiết kế móng của các công trình cao tầng, công trình có tải trọng truyền xuống lớn…Tùy theo điều kiện địa chất mà cọc baret có chiều dài từ vài chục mét tới một trăm mét hoặc hơn.
Thông thường, cọc barrette có hình dạng hình chữ nhật, có kích thước chiều rộng 0.6:1.5m, chiều dài 2.2:6.0m. Ngoài ra, theo mô tả ở trên, barrette còn có nhiều tiết diện khác nhau như: +, I, L, T. Trong thiết kế, barrette được chia thành đài cọc đơn, đôi, ba…
Vật liệu làm cọc:
Trong đó: b – bề rộng tiết diện cọc barrette
a – cạnh dài tiết diện cọc barrette
Cạnh dài: A ≥ a + 2 (250mm ÷ 350mm)
Cạnh ngắn: B ≥ b +2 (250mm ÷ 350mm)
Beton: #250 ÷ #350
Cốt thép: Ф12 ÷ Ф32, loạiAII
Kích thước đài cọc:
Chiều cao đài cọc: hđ ≥ 1.5b
Kích thước tiết diện đài cọc:
Cạnh dài: A ≥ a + 2 (250mm ÷ 350mm)
Cạnh ngắn: B ≥ b +2 (250mm ÷ 350mm)
Trong đó: b – bề rộng tiết diện cọc barrette
a – cạnh dài tiết diện cọc barrette
hđ ≥ 2.0b
&
A ≥ a + 2 (250÷350mm)
B ≥ 4b +2 (250÷350mm)
Chú ý: khoảng cách giữa 2 mép cọc barrette ≥2b
hđ ≥ 2.5b
&
hđ ≥ 2.0b
b=0.60m; 0.80m
b=1.0m; 1.2m; 1.5m
A ≥ a + 2 (250÷350mm)
B ≥ 7b +2 (250÷350mm)
Chú ý: khoảng cách giữa 2 mép cọc barrette ≥2b
So với cọc nhồi, cọc barrette có sức chịu tải lớn, có thể lên tới 1000T. Móng barrette cấu thành từ tập hợp các cọc baret thường sử dụng khi kết hợp với tường vây ứng dụng rộng rãi cho các công trình nhà ở từ 2 tầng hầm trở lên hoặc nằm trong khu vực có mật độ nhà ở cao. Đồng thời, cọc baret hiệu quả hơn không chỉ về độ chắc chắn mà còn tiết kiệm được m3 bê tông sử dụng. Ví dụ như:
Nếu xét một cọc baret có kích thước là 2.8 m x 0.8 m, sở hữu diện tích mặt cắt là 2.24 m2. Diện tích cọc này tương đương với một cọc nhồi có đường kính là 1.75 m2. Tuy nhiên diện tích mặt bên của cọc barret là 7.2 m2/m, còn cọc khoan nhồi có diện tích tương đương là 5.5 m2/m. Như vậy cọc barrette hiệu quả hơn về chỉ tiêu kinh tế đồng/m3 bê tông sử dụng. Đồng thời, sức tải trọng của cọc này có thể tăng lên tới 30%. Bên cạnh đó để đảm bảo chất lượng, cọc barrette cần phải làm sạch đáy trước khi đổ bê tông.
Trên đây là các thông tin chia sẻ về cọc barrette với các thông số kỹ thuật cũng như ứng dụng vào lĩnh vực thi công nào. Cọc này được các kỹ sư xây dựng đánh giá cao về sức chịu trọng tải lớn, mang tới sự chắc chắn và kiên cố cho công trình thi công.
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ