CỌC BÊ TÔNG BARRETTE

CÔNG TY CP XỬ LÝ NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH MIỀN NAM - 0929239999

CỌC BÊ TÔNG BARRETTE

  • Liên hệ
  • 211
Cọc barrette (hay còn gọi là cọc baret, cọc ba rét..), là một loại cọc nhồi bê tông được khoan và đúc tại chỗ, nhưng bản chất khác cọc khoan nhồi về hình dạng tiết diện và phương pháp tạo lỗ. Cọc barrette được chế tác với phương pháp tạo lỗ bằng gầu ngoạm, có tiết diện là hình chữ nhật, chữ thập, chữ I, chữ H… Tùy theo điều kiện địa chất mà cọc baret có chiều dài từ vài chục mét tới một trăm mét hoặc hơn.

CỌC BÊ TÔNG BARRETTE

 

Cũng giống như cọc khoan nhồi, cọc ba rét cũng là cọc bê tông đổ tại chỗ nhưng thay vì phải khoan tạo lỗ người ta tiến hành tạo lỗ cho cọc ba rét bằng cách sử dụng máy đào chuyên dụng đào tạo lỗ trong dung dịch chống sập vách đất hố đào…

Cọc ba rét có khả năng chịu tải trọng rất lớn nên cũng được ứng dụng trong thiết kế móng của các công trình cao tầng, công trình có tải trọng truyền xuống lớn…Tùy theo điều kiện địa chất mà cọc baret có chiều dài từ vài chục mét tới một trăm mét hoặc hơn.

Tiêu chuẩn kỹ thuật 

Thông thường, cọc barrette có hình dạng hình chữ nhật, có kích thước chiều rộng 0.6:1.5m, chiều dài 2.2:6.0m. Ngoài ra, theo mô tả ở trên, barrette còn có nhiều tiết diện khác nhau như: +, I, L, T. Trong thiết kế, barrette được chia thành đài cọc đơn, đôi, ba…

CỌC &TƯỜNG BARRETTE

Thiết kế đài có 1 cọc barrette

Vật liệu làm cọc:

Trong đó: b – bề rộng tiết diện cọc barrette

a – cạnh dài tiết diện cọc barrette

Cạnh dài: A ≥ a + 2 (250mm ÷ 350mm)

Cạnh ngắn: B ≥ b +2 (250mm ÷ 350mm)

Beton: #250 ÷ #350

Cốt thép: Ф12 ÷ Ф32, loạiAII

Kích thước đài cọc:

Chiều cao đài cọc: hđ ≥ 1.5b

Kích thước tiết diện đài cọc:

Cạnh dài: A ≥ a + 2 (250mm ÷ 350mm)

Cạnh ngắn: B ≥ b +2 (250mm ÷ 350mm)

Trong đó: b – bề rộng tiết diện cọc barrette

a – cạnh dài tiết diện cọc barrette

Thiết kế đài có 1 cọc barrette

Thiết kế đài có 2 cọc barrette

hđ ≥ 2.0b

&

A ≥ a + 2 (250÷350mm)

B ≥ 4b +2 (250÷350mm)

Chú ý: khoảng cách giữa 2 mép cọc barrette ≥2b

Thiết kế đài có 2 cọc barrette

Thiết kế đài có 3 cọc barrette

hđ ≥ 2.5b

&

hđ ≥ 2.0b

b=0.60m; 0.80m

b=1.0m; 1.2m; 1.5m

A ≥ a + 2 (250÷350mm)

B ≥ 7b +2 (250÷350mm)

Chú ý: khoảng cách giữa 2 mép cọc barrette ≥2b

Thiết kế đài có 3 cọc barrette

Phạm vi ứng dụng 

So với cọc nhồi, cọc barrette có sức chịu tải lớn, có thể lên tới 1000T. Móng barrette cấu thành từ tập hợp các cọc baret thường sử dụng khi kết hợp với tường vây ứng dụng rộng rãi cho các công trình nhà ở từ 2 tầng hầm trở lên hoặc nằm trong khu vực có mật độ nhà ở cao. Đồng thời, cọc baret hiệu quả hơn không chỉ về độ chắc chắn mà còn tiết kiệm được m3 bê tông sử dụng. Ví dụ như:

Nếu xét một cọc baret có kích thước là 2.8 m x 0.8 m, sở hữu diện tích mặt cắt là 2.24 m2. Diện tích cọc này tương đương với một cọc nhồi có đường kính là 1.75 m2. Tuy nhiên diện tích mặt bên của cọc barret là 7.2 m2/m, còn cọc khoan nhồi có diện tích tương đương là 5.5 m2/m. Như vậy cọc barrette hiệu quả hơn về chỉ tiêu kinh tế đồng/m3 bê tông sử dụng. Đồng thời, sức tải trọng của cọc này có thể tăng lên tới 30%. Bên cạnh đó để đảm bảo chất lượng, cọc barrette cần phải làm sạch đáy trước khi đổ bê tông.

Trên đây là các thông tin chia sẻ về cọc barrette với các thông số kỹ thuật cũng như ứng dụng vào lĩnh vực thi công nào. Cọc này được các kỹ sư xây dựng đánh giá cao về sức chịu trọng tải lớn, mang tới sự chắc chắn và kiên cố cho công trình thi công.

 

Sản phẩm cùng loại
 CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP THƯỜNG
 CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP THƯỜNG
 CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP THƯỜNG
 CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP THƯỜNG
 CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP THƯỜNG

CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP THƯỜNG

Đây là loại cọc được sản xuất sẵn trước tại những xưởng sản xuất hoặc công trường đút sẵn và sử dụng các phương tiện chuyên dụng để đòng và nén xuống đất. Loại cọc này thường có tiết diện VUÔNG, chiều dài tiết diện cọc phụ thuộc vào địa chất và quy mô công trình. Nếu chiều dài quá lớn thì có thể chi cọc thành những đoạn ngấn để thuận tiện chuyên chở và thiết bị hạ cọc. Cạnh cọc thường gặp hiện nay có tiết diện khoảng 0,2 – 0,4m, chiều dài cọc thường nhỏ hơn 12m. Bê tông dùng cho cọc mác từ 250 – 350. Cọc có bản mã hộp thường đắt hơn loại cọc thường từ 10.000- 20.000 ngàn đồng. Loại cọc bê tông này thường sử dụng trong môi trường hợp địa chất có nền đất mới san bằng như khu dân cư mới, đất nền có chướng ngại vật. Vì đối với loại cọc này có khả năng đâm xuyên qua cá lớp địa hình cứng có nhiều chướng ngại vật mà vẫn đảm bảo không bị nứt gãy.

Liên hệ

 CỌC BÊ TÔNG LY TÂM DỰ ỨNG LỰC
 CỌC BÊ TÔNG LY TÂM DỰ ỨNG LỰC
 CỌC BÊ TÔNG LY TÂM DỰ ỨNG LỰC
 CỌC BÊ TÔNG LY TÂM DỰ ỨNG LỰC

CỌC BÊ TÔNG LY TÂM DỰ ỨNG LỰC

Đây là loại cọc được sản xuất và bảo dưỡng trên dây chuyền và đã được sản xuất theo những quy cách và khuôn khổ cụ thể. Loại cọc này có 2 loại hình dạng phổ biến là cọc hình tròn và cọc hình vuông mác bê tông ly tâm từ 500 trở lên. Cọc bê tông ly tâm dự ứng lục được sản xuất bằng phương pháp ly tâm có cấp độ bền chịu nén của bê tông từ 400 đến 600 ( tương tương là B40 và B60). Chiều dài và bề dày thành cọc tùy thuộc vào đường kính ngoài của cọc. Loại cọc này được dùng thích hợp với những công trình được xây dựng ở những nơi có điều kiện địa chất đơn giản, không có nhiều chướng ngại vật cứng. Việc hạ cọc có thể áp dụng các thiết bị đơn giản như hạ bằng búa, máy ép cọc, xoắn hoặc dùng phương pháp xói nước.

Liên hệ

CỌC KHOAN NHỒI
CỌC KHOAN NHỒI
CỌC KHOAN NHỒI

CỌC KHOAN NHỒI

Đây là loại cọc được đổ bê tông tại công trình, bê tông được đổ vào những lỗ khoan hoặc ống thiết bị. Đường kính cọc đa dạng với nhiều thông số và có thể không đồng đều ở các lỗ khoan địa chất, chiều dài cọc không hạn định tùy thuộc vào sức nặng công trình và điều kiện khu vực địa chất. Với đường kính là 0,6m, 0,8m, 1,0m, 1,2m, 1,4m, cho thấy tiết diện của loại cọc này lớn hơn nhiều so với 2 loại cọc đút sẵn. Mặc du sức kháng đơn vị nhỏ hơn nhưng sức chị tải vẫn lớn hơn, do số lượng các cọc được bố trí ít nên khi tải trọng công trình rất lớn thì ta nên sử dụng loại cọc khoan nhồi này.

Liên hệ

CỌC CÁT
CỌC CÁT
CỌC CÁT
CỌC CÁT

CỌC CÁT

Khác với các loại cọc cứng khác (Bê tông, bê tông cốt thép, cọc gỗ, cọc tre…) là 1 bộ phận của kết cấu móng, làm nhiệm vụ tiếp nhận và truyền tải trọng xuống đất nền, mạng lưới cọc cát làm nhiệm vụ gia cố nền đất yếu nên còn gọi là nền cọc cát. Là loại cọc nêm, thường dùng cho nhà dân dụng ít tầng và khu vực không có nước ngầm. Sử dụng ống bao bằng thép có cửa ở đầu ống, khi đóng ống, cửa đóng lại, khi đạt độ sâu thiết kế rút ống lên cửa mở ra, tiến hành nhồi cát xuống, nhồi đến đâu đầm chặt đến đó và rút dần ống bao lên. Thường dùng gỗ, ống thép có phần mở ở mũi cọc. Nhồi cát từng lớp từ 500-700 rồi tưới nước đầm chặt bằng chày hoặc đầm rung. Cọc cát có đường kính từ 300-500, chiều dài 1000.

Liên hệ

CỌC BÊ TÔNG VUÔNG

CỌC BÊ TÔNG VUÔNG

Cọc vuông dự ứng lực là sản phẩm vượt trội có khả năng thay thế cọc BTCT và một số loại cọc khác, được sử dụng trong những công trình nhà cao tầng, cầu đường, cầu cảng…

Liên hệ

0
Chỉ đường
Zalo
Hotline

0929239999